VIETCHEM
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Các dụng cụ đựng nước như ấm đun nước, ấm giữ nhiệt sau một thời gian đun nước hay các vòi nước, vòi hoa sen sẽ xuất hiện một lớp cáu cặn trắng bám trong bề mặt và người ta thường nói nguyên nhân do nước cứng. Vậy nước cứng là gì? Nguyên nhân hình thành nên nước cứng? Tác hại và cách xử lý nước cứng như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của VietChem để làm rõ các vấn đề này.
Nước cứng là nước có chứa một lượng lớn các khoáng chất dưới dạng những ion hay rõ hơn nó là loại nước có chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan mà chủ yếu là cation canxi (Ca2+) và Magie (Mg2+) có trong 1 lít nước cao vượt quá mức cho phép. Tổng hàm lượng 2 ion đó biểu thị cho tính chất cứng của nước. Nếu hàm lượng của canxi và magie vượt quá 300mg/lít sẽ được gọi là nước cứng. Khi nước chứa nhiều Mg2+ sẽ có vị đắng.
Nước cứng là gì?
Nước cứng bao gồm canxi và magie cùng các khoáng chất khác. Có thể có các ion sắt, khi bị oxi hóa nó sẽ xuất hiện dưới dạng những vết ố màu nâu đỏ trên bề mặt vật liệu tráng men hay vải sợi. Ngoài ra còn một số ion kim loại khác như stronti, nhôm, bari, mangan cùng kẽm cũng chiếm hàm lượng rất thấp trong nước hoặc gần như không đáng kể.
Theo USGS (Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ) thì độ cứng của nước được xác định dựa trên nồng độ của Ca2+ và Mg2+ trong nước. Nó được chia thành các hạn mức cơ bản:
Nước được xem là một dung môi rất tốt, có thể dễ dàng hút và hòa tan các tạp chất. Từ đầu nguồn, nước chia thành các dòng chảy qua những địa hình khác nhau đồng nghĩa với việc nước tiếp xúc và hòa tan với các nguyên tố vi lượng trong đất đá bao, nhất là khi đi qua địa hình có mỏ khoáng sản hay đá vôi sẽ hòa tan một khối lượng đáng kể canxi và magie khiến hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ trong nước vượt mức cho phép, hình thành nên nước cứng.
Nếu là nước ngầm, nó sẽ đi qua các lớp đất đá hay các lớp đá vôi, trầm tích hòa tan các ion Ca2+, Mg2+ làm tăng độ cứng cho nước.
Như vậy, khi nước chảy từ nguồn di chuyển qua đá và đất, nó hòa tan một lượng nhỏ khoáng chất và giữ lại chúng, tích lũy dần các khoáng chất này qua cuộc hành trình của mình, đến khi đặt nồng độ đủ trở thành nước cứng.
♻️♻️♻️ Nước vôi trong là gì, có độc không? Nước vôi trong mua ở đâu?
Nước cứng là gì? Một số dấu hiệu nước cứng có thể nhìn thấy bằng mắt thường
Nước cứng là gì? Các thiết bị nhà tắm bị rỉ sét, bám cặn do nước cứng gây mất thẩm mỹ
Các nồi hơi, lò hơi bị bám cáu cặn do dùng nước cứng
Sử dụng nước cứng gây ngứa ngáy, dị ứng khi không hòa tan hết xà bông, xà phòng
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng. Để thực hiện nguyên tắc này, người ta dùng phương pháp chuyển các cation tự do này vào hợp chất không tan (phương pháp kết tủa) hoặc thay thế các cation này bằng những cation khác (phương pháp trao đổi ion).
- Phương pháp trao đổi ion
- Phương pháp kết tủa
- Ngoài ra, còn có thể sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp khử muối khoáng, phương pháp thẩm thấu ngược và phương pháp chưng cất.
Để xác định được độ cứng trong nước người ta sử dụng các phương pháp thí nghiệm hóa lý như chuẩn độ hay đo bằng thiết bị đo. Trong đó, phương pháp chuẩn độ bằng axit etylendiamintetraaxetic (EDTA) là phổ biến nhất. Phương pháp này sẽ được thực hiện trong phòng thí nghiệm với các thiết bị như buret hay với những bộ kit thí nghiệm được chuẩn bị sẵn. Trong trường hợp không cần đo chính xác độ cứng của nước có thể dùng giấy thử chỉ thị màu. Ngoài ra có thể dùng phương pháp so màu khi dùng dung dịch EDTA với máy quang phổ hoặc dùng thiết bị có đầu điện cực chọn lọc ion khi mẫu nước có chứa nhiều tạp chất và độ đục cao mà không thể dùng phương pháp so màu được.
Thông thường, độ cứng toàn phần được tính theo đơn vị đo là mol/L hoặc mmol/L nhưng độ cứng của nước có nhiều đơn vị khác nhau, phụ thuộc vào thang đo được sử dụng. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi đơn vị đo độ cứng của nước dưới đây:
|
1mmol/L |
1ppm, mg/L |
1 oHD |
1oe, oClark |
1 ofH |
mmol/L |
1 |
0,009991 |
0,1783 |
0,1424 |
0,09991 |
ppm, mg/L (độ cứng Mỹ) |
100,1 |
1 |
17,85 |
14,25 |
10 |
oHD (độ cứng Đức) |
5,608 |
0,05603 |
1 |
0,7986 |
0,5603 |
oe, oclark (độ cứng Anh) |
7,022 |
0,07016 |
1,252 |
1 |
0,7016 |
ofH (độ cứng Pháp) |
10,01 |
0,1 |
1,785 |
1,425 |
1 |
Đây được xem là chỉ số thường gặp nhất trong các chỉ số bão hòa của canxi cacbonat. Nó dùng để xác định khả năng hình thành cáu cặn của nước. Chỉ số bão hòa này được tính bằng hiệu số giữa độ pH đo được của nước (pHa) cùng độ pH khi bão hòa của CaCO3 (pHs) với công thức:
LSI = pHa – pHs
Chỉ số bão hòa Ryznar hay chỉ số ổn định Ryznar (RSI) xác định trên dữ liệu đo lường của độ dày lớp cáu cặn trong hệ thống cấp nước đô thị để dự đoán những ảnh hưởng tính chất hóa học của nước. Nó được tính theo công thức:
RSI = 2pH2 – PH
Trong đó:
pHs: pH ở điều kiện bão hòa CaCO3
pH: giá trị đo của mẫu nước
Chỉ số tạo cáu cặn Puckorius (PSI) là chỉ số định lượng liên hệ giữa trạng thái bão hòa với khả năng hình thành cáu cặn bằng cách ước lương ra khả năng tạo dung dịch đệm của nước. Công thức tính:
PSI = 2pHcb – pHs
Với pHcb là pH cân bằng được tính bằng: pHcb = 1,465 x log10[A] + 4,54
Ngoài ra còn có các chỉ số bão hòa khác: chỉ số Larson – Skold, chỉ số Stiff – Davis, chỉ số Oddo – Tomson.
Nước cứng có thể an toàn dể uống nếu hàm lượng khoáng chất trong nước cứng ở trong giới hạn cho phép. Theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế thì chỉ tiêu độ cứng trong nước uống là 300 ppm. Nó có thể đáp ứng yêu cầu về canxi và magie, mang những lợi ích vô cùng quan trọng đối với sức khỏe con người. Nhưng nếu hàm lượng khoáng chất vượt quá giới hạn cho phép thì nó lại gây hại cho sức khỏe vì vậy, cần lưu ý khi sử dụng nước cứng
Nước cứng là gì? Uống nước cứng có ảnh hưởng gì không?
Trên đây là những thông tin quan trọng về nước cứng là gì mà VietChem muốn chia sẻ đến bạn đọc, mong rằng đã giúp bạn hiểu thêm về nước cứng, tác hại và cách xử lý nước cứng hiệu quả. Nếu bạn đang lo lắng về vấn đề tẩy rửa cáu cặn trong công nghiệp thì hãy liên hệ với VietChem. Tại đây, chuyên cung cấp giải pháp vệ sinh tẩy cáu cặn các hệ thống, thiết bị trao đổi nhiệt với công nghệ hiện đại và giá thành hợp lý sẽ khiến quý khách hàng hài lòng. Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ vui lòng gọi đến số hotline hoặc nhắn tin qua website hoachat.com.vn, quý khách sẽ nhận được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ hệ thống các chuyên viên giàu kinh nghiệm.
XEM THÊM:
??? Hóa chất PAC Việt Trì 31% Giá TỐT NHẤT Đến Từ VietChem
❎❎❎ Hóa chất PAM (Polyacrylamide) là gì? Giá chất trợ lắng PAM?
Bài viết liên quan
Tấm alu (aluminium) là một loại vật liệu không thể thiếu trong lĩnh vực quảng cáo cho độ bền cao, dễ lau chùi và có tính cách nhiệt, truyền âm, chịu lực tốt. Cùng tìm hiểu rõ hơn các đặc điểm, ưu điểm và ứng dụng quan trọng loại vật liệu này trong bài viết sau nhé.
2
Tấm mica là một loại vật tư được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau đặc biệt trong ngành công nghiệp quảng cáo. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các đặc điểm, ứng dụng, bảng giá tấm nhựa mica trong bài viết sau nhé.
0
Áp suất là gì? Đây là một đại lượng vật lý không còn xa lạ với chúng ta, nó gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống của con người. Cùng tìm hiểu về các loại áp suất, công thức tính cũng như ứng dụng của nó ra sao trong bài viết sau của VietChem nhé.
0
Công suất là gì? Nó có đơn vị đo là gì và cách tính đại lượng này như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này hay cần tìm hiểu chi tiết hơn thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp chúng, cùng VietChem theo dõi nhé.
0
Đinh Phương Thảo
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
VIETCHEM
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận