VIETCHEM
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Tấm mica là một loại vật tư được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau đặc biệt trong ngành công nghiệp quảng cáo. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các đặc điểm, ứng dụng, bảng giá tấm nhựa mica trong bài viết sau nhé.
Tấm mica hay tấm mê ca là một loại vật liệu được phát minh từ năm 1993 nhằm thay thế cho thủy tinh trong các ứng dụng khác nhau.
Trên thực tế, nó là tên của thương hiệu sản xuất tấm PMMA và Acrylic của Đài Loan, ở Châu Âu chúng lại được biết với tên gọi Plexiglass – đây cũng là tên một thương hiệu sản xuất tấm PMMA tại Đức. Mặc dù có nhiều tên gọi khác nhau nhưng thực chất đều chỉ chung vật liệu PMMA (tên hóa học đầy đủ là Poly (methyl) – Methacrylate).
Tấm mica là một loại nhựa dẻo với màu sắc đa dạng, có kích thước cùng độ dày – mỏng đa dạng giúp quý khách có thể lựa chọn theo nhu cầu sử dụng.
Mica có tính chất hóa học ổn định và tính cách điện cao nên thường dùng cho lĩnh vực sản xuất tụ điện hay sử dụng trong các thiết bị cao thế để làm vật liệu cách điện. Với loại nhựa mica dẻo dễ tạo hình nên được dùng rộng rãi trong làm biển hiệu quảng cáo hay trang trí nội thất,…
ĐỘ DÀY TẤM (Quy cách 1220x2440mm) |
MÀU |
MÀU SỮA |
MICA MÀU |
1,8mm |
620,000đ |
660,000đ |
700,000đ |
2mm |
656,000đ |
696,000đ |
736,000đ |
2,5 mm |
785,000đ |
825,000đ |
865,000đ |
2,8 mm |
873,000đ |
913,000đ |
953,000đ |
3mm |
933,000đ |
973,000đ |
1,013,000đ |
3,8mm |
1,174,000đ |
1,214,000đ |
1,254,000đ |
4mm |
1,234,000đ |
1,274,000đ |
1,314,000đ |
4,5mm |
1,384,000đ |
1,424,000đ |
1,464,000đ |
4,8mm |
1,475,000đ |
1,515,000đ |
1,555,000đ |
5mm |
1,536,000đ |
1,576,000đ |
1,616,000đ |
5,8mm |
|
|
|
6mm |
1,837,000đ |
1,877,000đ |
1,917,000đ |
7,8mm |
30,000đ |
30,000đ |
30,000đ |
8mm |
2,439,000đ |
2,479,000đ |
2,519,000đ |
9mm |
2,740,000đ |
|
|
9,8mm |
|
|
|
10mm |
3,041,000đ |
3,081,000đ |
3,121,000đ |
12mm |
3,642,000đ |
3,683,000đ |
3,723,000đ |
15mm |
4,547,000đ |
4,587,000đ |
4,627,000đ |
18mm |
5,450,000đ |
5,490,000đ |
5,530,000đ |
20mm |
6,053,000đ |
6,093,000đ |
6,133,000đ |
25mm |
8,180,000đ |
8,220,000đ |
8,260,000đ |
30 mm |
9,810,000đ |
9,850,000đ |
9,890,000đ |
Mica DAG
ĐỘ DÀY TẤM |
ĐƠN GIÁ |
1,2mm |
446,000đ |
1,5mm |
200,000đ |
1,7mm |
540,000đ |
1,9mm |
579,000đ |
2,3mm |
654,000đ |
2,6mm |
710,000đ |
2,7mm |
730,000đ |
3mm |
200,000đ |
3,5mm |
880,000đ |
3,8mm |
937,000đ |
4,2mm |
1,012,000đ |
4,4mm |
1,034,000đ |
4,7mm |
1,090,000đ |
Mica PS
ĐỘ DÀY TẤM |
ĐƠN GIÁ |
1,7mm |
518,000đ |
2,7mm |
- |
4,4mm |
959,000đ |
4,7mm |
1,009,000đ |
Mica siêu rẻ
ĐỘ DÀY TẤM |
ĐƠN GIÁ |
1.8mm |
516,000 |
2.8mm |
687,000 |
Lưu ý:
Một tấm mica có kích thước khoảng 1220 x 2440mm và độ dày từ 1,5 – 20mm. Người dùng có thể chọn độ dày tùy theo mục đích sử dụng của mình.
Ngoài ra, có thể đặt làm tấm mica với kích thước yêu cầu
2.1. Mica 2mm
Thường dùng trong các trường hợp yêu cầu cao về khả năng truyền sáng. Đây là lựa chọn hoàn hảo cho việc làm tấm lợp lấy sáng trong gia đình bạn với dạng tấm trong suốt, mang tới các tiện ích trong việc đưa ánh sáng tự nhiên vào nhà, đảm bảo được nguồn sáng tốt và không gian thoáng đãng cho ngôi nhà vừa tiết kiệm điện năng.
Tùy theo nhu cầu, sở thích, quý khách có thể lựa chọn màu sắc để cân đối lượng ánh sáng phù hợp hơn, không gây chói mắt.
2.2. Mica 3mm
Tấm mica 3mm so với loại 2mm không có sự chênh lệch lớn, do vậy cũng có ứng dụng tương tự
Có đa dạng các màu sắc, kiểu dáng đáp ứng nhiều yêu cầu sáng tạo trong thiết kế, trang trí, xây dựng,…
2.3. Tấm mica 5mm
Mica có độ dày ở mức độ trung bình và cho người dùng nhiều lựa chọn về màu sắc
Bên cạnh kích thước chuẩn thì bạn cũng có thể đặt riêng với nhà sản xuất kích thước yêu cầu
Với độ dày này, tấm mica cũng bảo đảm được các đặc tính quan trọng như dễ tạo hình, sáng đẹp, chống ăn mòn,…
2.4. Tấm mica 10mm
Ứng dụng trong các thiết kế yêu cầu về sự chắc chắn và độ bền cao hơn.
Tấm mica có độ dày đa dạng, tùy nhu cầu sử dụng
Vật liệu Polymer là gì? Những ứng dụng của Polime trong đời sống
Ngoài kích kích thước khổ mica tiêu chuẩn, hiện nay các nhà sản xuất đã có thể sản xuất tấm nhựa mica khổ lớn với kích thước lên tới 1m5 x 3m. Quý khách hàng có thể đặt hàng với kích thước phù hợp với mục đích sử dụng của mình rất dễ dàng.
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
Đặc điểm so sánh |
Tấm mica |
Kính thủy lực |
Trọng lượng |
Nhẹ hơn, tỷ trọng chỉ bằng ½ so với thủy tinh Trọng lượng thấp giúp dễ dàng, thuận tiện trong vận chuyển, thi công lắp đặt |
Nặng hơn |
Khả năng chống va chạm |
Được cấu thành từ các phân tử nhựa acrylic liên kết với nhau nên mica rất chắc chắn Có khả năng chịu lực nhiều hơn so với kính 10 – 20 lần Độ dày của mica càng cao thì khả năng chịu lực càng lớn |
Khả năng chịu lực kém hơn Dễ vỡ trước tác động của lực hay khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ Không tạo nên những mảng nứt lớn như mica nhưng sẽ vỡ gãy lập tức thành nhiều mảnh nhỏ, sắc nhọn, gây nguy hiểm cho người dùng Dễ bị phá hủy khi có chấn động cơ học, cháy nổ hay có một tác động từ bên ngoài so với những vật liệu khác Kính cường lực được ra đời để khắc phục tình trạng này nhưng nó lại có giá thành rất đắt đỏ |
Độ bóng cùng với khả năng chống trầy xước |
Có độ trong suốt cùng độ sáng bóng tự nhiên giống như kính thủy tinh nhưng mềm và dễ bị trầy xước hơn. Do vậy, trong quá trình sản xuất nó thường được phủ thêm 1 lớp chống xước. Có thể khắc phục mica bị trầy xước bằng nhiều cách như đánh bóng bằng dung dịch đánh bóng, dùng sơn móng tay màu trong,… |
Độ bóng đều, óng ánh với bề mặt phẳng mịn, xuyên sáng, trong suốt và nhẵn nhụi, rất thuận tiện khi vệ sinh lau chùi. Có thể khắc phục vết trầy xước nhưng cách làm phức tạp hơn |
Cách điện |
Có tính cách điện và tính ổn định về mặt hóa học Tính dẫn nhiệt cao |
Là một chất cách điện nhưng khi bị đốt nóng ở một nhiệt độ nhất định sẽ trở thành một vật dẫn điện |
Chế tạo và gia công |
Có thể dễ dàng khoan cắt, gia công chế tạo với các mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng. Có khả năng định hình cao Không tạo ra khói bụi, khí độc trong quá trình gia công |
Tương đối cứng và khó mài mòn, xử lý cũng như uốn nắn theo nhu cầu Sau khi nóng chảy cần phải tạo hình kịp thời tại nhiệt độ phù hợp |
Truyền ánh sáng |
Có tính xuyên sáng tốt đối với những màu xuyên đèn và cho phép ánh sáng truyền qua cao hơn so với thủy tinh (khoảng 92% ánh sáng có thể xuyên qua) |
Thủy tinh trong suốt theo lý thuyết có thể cho ánh sáng đi qua khoảng 90% |
Tia cực tím |
Sử dụng công nghệ in uv, dùng ánh sáng tia cực tím trong làm khô mực in khi gia công sản phẩm từ vật liệu mica, cho ra các thành phẩm có tính thẩm mỹ cao, bền đẹp. |
Thủy tinh thông thường không cho ánh sáng với bước sóng <400nm hoặc tia cực tím đi qua, trừ trường hợp có sự xúc tác của một số chất hóa học mà chúng có thể hấp thụ tia cực tím |
Sự khác biệt giữa tấm mica với kính
Cách sản phẩm mica vô cùng phong phú về mã màu, phù hợp với gần như mọi nhu cầu của khách hàng trong việc thi công hay trang trí. Mica Đài Loan sẽ có nhiều hơn mica Trung Quốc về màu sắc. Dù có nhiều màu như thế nhưng ta có thể tựu chung lại thành 15 màu cơ bản như sau:
Mica đục hay mica có màu trắng sữa. Chúng thường được sử dụng trong ngành quảng cáo như dùng làm background, cắt chữ mica, bục kệ trưng đồ nhẹ.
Ưu thế lớn nhất của loại mica này chính là không bị phai màu theo thời gian và độ bền cũng được đánh giá tốt hơn.
Hình ảnh về tấm mica đục
Đây chính là loại mica trong suốt với khả năng truyền sáng cao, trên bề mặt được khắc laser cho những đường kẻ hình caro hoặc in mực phản quang UV giúp ánh sáng có thể dễ dàng dẫn chạy trên toàn bộ bề mặt sản phẩm.
Tuổi thọ sản phẩm có thể lên tới 5 – 10 năm tùy theo điều kiện môi trường nơi lắp đặt.
Bên cạnh đó, nó còn không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và thân thiện với môi trường.
Nhờ vào khả năng dẫn ánh sáng đến khoảng 92 – 95%, loại mica này giúp tiết kiệm điện năng cực kỳ tốt. Không chỉ vậy, sản phẩm còn rất đẹp và bền, mang phong cách hiện đại, nhẹ nhưng cứng cáp, mạnh mẽ, chắc chắn cho dù đặt trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Ứng dụng: làm hộp đèn siêu mong, làm ảnh điện, tranh điện, biển chỉ dẫn, biển hiệu, vật dụng quảng cáo – trang trí cho rạp phim,…
3. Mica gương
Loại mica được dùng trong thay thế kính làm vật liệu trang trí với giá thành rẻ mà giá trị thẩm mỹ không hề kém cạnh.
Tùy vào đặc điểm thiết kế của công trình, người dùng có thể lựa chọn mica tráng gương trong hoặc loại tráng gương vàng. Các sản phẩm đều có độ bằng phẳng, sáng bóng cùng độ bền cao, không dễ bị đục trong quá trình sử dụng, dễ dàng tạo hình theo ý muốn.
4. Mica màu
Tấm mica đen bóng: Sản phẩm có màu đen bóng, cực kỳ sang trọng và tinh tế. Ngoài ra, người dùng còn có thể lựa chọn sắc đen đậm – nhạt, bóng ít hay bóng nhiều với đa dạng độ dày – mỏng khác nhau phù hợp với các tiêu chí biển bảng, phong cách trang trí của từng công trình.
Mica xanh: có 2 tông màu cơ bản là xanh lá cây và xanh dương, sau đó có mức độ đậm nhạt hay phối màu khác nhau dựa trên hai sắc xanh này.
Sản phẩm có kết cấu bề mặt hơi đục mờ, mang tới hiệu quả cao khi dùng cho các bảng hiệu, công trình sử dụng đèn Led chiếu sáng. Loại mica này giúp khuếch tán ánh sáng với mức độ cao hơn mà không làm lộ rõ bóng đèn bên trong sản phẩm. Ánh sáng phát ra từ hộp đèn làm bằng tấm mica mờ đều, đẹp mà không gây chói hay lóa mắt, các thông điệp quảng cáo cũng rõ ràng, bắt mắt với người nhìn.
Với độ an toàn cao khi sử dụng, đây là loại mica được quan tâm và sử dụng nhiều nhất hiện nay, đặc biệt trong các khu vực có tĩnh điện cao. Nó có khả năng chống tĩnh điện có thể gây nguy hiểm cho người dùng.
Loại mica này được phủ lên trên bề mặt một lớp keo chống tĩnh điện giúp ngăn chặn hiện tượng phóng tĩnh điện, đảm bảo an toàn và chống cháy nổ do chập điện gây nên
Sản phẩm được thiết kế với bề mặt hình vân gỗ đủ màu sắc đa dạng và cực kỳ thanh lịch
Đây là một sản phẩm giả gỗ được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế với tính chống trầy xước, chống cháy rất tốt, độ bền cao, chi phí tiết kiệm mà vẫn mang đến được các hiệu ứng khi dùng gỗ thật.
Đây là một loại vật liệu dẻo có thể thay thế hoàn hảo cho thủy tinh với những ưu điểm nổi bật như không dễ vỡ, có trọng lượng nhẹ, độ bền cao, có thể tạo hình theo thiết kế riêng, chi phí rẻ hơn,…
Ứng dụng chủ yếu trong thiết kế bảng hiệu quảng cáo, công trình công cộng, dân dụng, nhà ở,….
Các sản phẩm tấm mê ca trên thị trường hiện nay đều có khả năng chịu nhiệt rất tốt và được sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao (tối đa 100 oC) mà không lo bị nóng chảy hay hư hỏng.
Với bản chất là nhựa acrylic nên vật liệu này có khả năng chịu nhiệt lên đến 460 oC, đồng thời còn chống va đập, bể vỡ rất tốt mà trọng lượng lại nhẹ thuận tiện trong vận chuyển, lắp đặt.
2. Mica Nhật Bản
1. Trong quảng cáo
Là vật liệu làm quảng cáo quan trọng trong lĩnh vực quảng cáo: dùng làm biển hộp đèn quảng cáo, menu quán ăn, làm quầy kệ gian hàng, sử dụng để trang trí nội thất,…
2. Trang trí nội thất
Được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng trang trí nội thất như làm vách ngăn, mái lấy sáng, ốp tường bằng nhựa mica.
3. Gia công mica
Hiện nay, lĩnh vực gia công sản phẩm làm từ chất liệu nhựa mica càng trở nên phổ biến, có nhiều đơn vị nhận gia công sản phẩm từ quà tặng, đồ lưu niệm, văn phòng phẩm, móc khóa,…
Mica được sử dụng để làm đồ trang trí, đồ lưu niệm, quà tặng,...
Ngoài ra, tấm mica còn được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng (chống ồn, chống nóng, lấy ánh sáng,..) nhạc cụ, điện tử, hàng hải,…
Tấm nhựa mica với quá nhiều những ưu điểm nên được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Hiện nay cũng có rất nhiều các nhà phân phối vật tư quảng cáo mà đặc biệt là tấm mica ở Bình Dương, TPHCM,… và các tỉnh lân cận. Và để chọn được địa chỉ bán tấm mica uy tín, chất lượng, giá thành cạnh tranh thì Quý khách hàng cần chuẩn bị cho mình những kiến thức cần thiết khi chọn mua. Cùng tham khảo cách chọn mua tấm mica ở bên dưới nhé.
Tùy theo thương hiệu và chủng loại, sản phẩm sẽ mang đến những tính năng nổi trội phù hợp với yêu cầu sử dụng của bạn. Tuy nhiên để chọn được tấm mica chuẩn cần lưu ý một số yếu tố như:
Môi trường sử dụng: bạn cần dùng mica để phục vụ cho các vật dụng và công trình trong nhà hay ngoài trời. Nếu đặt ngoài trời cần chọn loại có khả năng chống chịu cao hơn và độ bền tốt hơn vì thời tiết có thể dễ gây ảnh hưởng đến chất lượng sau một thời gian sử dụng.
Ngân sách có thể chia cho sản phẩm: tùy theo kinh phí bạn có mà có thể lựa chọn sản phẩm, tuy nhiên cần xem xét chọn lựa sản phẩm tối ưu sao cho vừa tiết kiệm được chi phí nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng nhiều đến thành phẩm.
Mục đích sử dụng: bảng màu của mica thường có hai loại là đục và trong. Thông thường với các biển hiệu, backdrop,… sẽ chọn loại đục nhằm làm nổi bật tên và logo thương hiệu, cửa hàng. Đồng thời, cũng tùy theo ngành hàng và màu sắc thương hiệu mà doanh nghiệp lựa chọn màu phù hợp.
Cắt thẳng: cần xác định độ dày của tấm mica để quyết định dùng dao rạch hay sử dụng máy cắt. Nếu dùng dao, bạn chỉ cần cắt 1/3 đến 2/3 bề dày vật liệu rồi bẻ nhanh là xong.
Đối với cắt đường cong, tạo hình: Cân phải sử dụng đến cưa lọng hoặc máy CNC để quá trình được diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
Khoan lỗ, tạo taro và bắt vít: sử dụng khoan sắt để tạo taro bằng cách khoan từ từ một đoạn sau đó đảo ngược chiều để lấy phôi ra rồi mới khoan tiếp.
Uốn mica: Sử dụng súng thổi nhiệt để uốn, lưu ý khi uốn phải giữ cho mica đủ lâu mới có thể thành hình dược. Cần để nhiệt độ thích hợp, tránh tình trạng bị vỡ khi ép.
Đánh bóng mica: dùng dũa và giấy nhám khô, ướt để đánh bóng mica. Cần thực hiện một cách tỉ mỉ để tránh mặt mica bị trầy xước khi dũa, chà quá tay.
Gắn các tấm nhựa mica lại với nhau: sử dụng keo chuyên dụng để gắn mica trong suốt nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như hiệu quả mong muốn. Với mica màu, có thể dùng keo 502 nhưng cần cẩn thận cho vào mặt khuất, tránh lộ keo.
Trên đây là những thông tin tổng quan về tấm nhựa mica, loại vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay để thay cho vật liệu kính. Có câu hỏi nào xin bạn hãy để lại bình luận cho chúng tôi nhé.
Bài viết liên quan
Tấm alu (aluminium) là một loại vật liệu không thể thiếu trong lĩnh vực quảng cáo cho độ bền cao, dễ lau chùi và có tính cách nhiệt, truyền âm, chịu lực tốt. Cùng tìm hiểu rõ hơn các đặc điểm, ưu điểm và ứng dụng quan trọng loại vật liệu này trong bài viết sau nhé.
2
Áp suất là gì? Đây là một đại lượng vật lý không còn xa lạ với chúng ta, nó gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống của con người. Cùng tìm hiểu về các loại áp suất, công thức tính cũng như ứng dụng của nó ra sao trong bài viết sau của VietChem nhé.
0
Công suất là gì? Nó có đơn vị đo là gì và cách tính đại lượng này như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này hay cần tìm hiểu chi tiết hơn thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp chúng, cùng VietChem theo dõi nhé.
0
Khí Heli là gì? Đây là một loại khí trơ được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chế tạo thiết bị bán dẫn điện tử, ứng dụng trong y tế, các hoạt động giải trí… tuy nhiên cách điều chế chúng lại khá khó khăn. Hãy cùng VietChem tìm hiểu thêm về loại khí này qua bài viết sau nhé.
0
Đinh Phương Thảo
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
VIETCHEM
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận