VIETCHEM
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch ra sao? Tất cả sẽ được VietChem giải đáp qua bài viết sau. Ngoài ra, còn có một số bài tập về tính nồng độ phần trăm giúp bạn đọc có thể nhớ rõ công thức và biết được quy trình giải bài tập thế nào. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Nồng độ là thuật ngữ để biểu thị lượng hóa chất có trong một hỗ hợp, hầu hết là dung dịch. Một dung dịch gồm có chất tan và dung môi. Nồng độ có thể được tăng lên bằng cách cho thêm chất tan vào dung dịch hay giảm lượng dung môi và ngược lại tăng thêm dung môi hoặc giảm chất tan nếu muốn làm giảm nồng độ. Khi một dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan nào khác thì được gọi là dung dịch bão hòa, tại điểm đó dung dịch có nồng dộ cao nhất.
Một số khái niệm nồng độ thường gặp: nồng độ phần trăm của khối lượng, nồng độ phần trăm của thể tích, nồng độ mol, nồng độ phân tử gam hay nồng độ chuẩn.
Nồng độ phần trăm của một dung dịch là đại lượng cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch và được ký hiệu là C%. Tương tự ta cũng có thể hiểu nồng độ phần trăm theo thể tích là đại lượng biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch đó.
Nồng độ phần trăm là gì?
>>> Công thức tính độ rượu là gì? Bài tập độ rượu phổ biến nhất
Ta có công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch
C% = (mct/mdd) x 100%
Trong đó:
Từ công thức trên ta có các công thức khác
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Với những bài toán tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng hóa học thì bạn cần lưu ý thực hiện theo thứ tự các bước:
Bước 1: Xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt là số dư của các chất tham gia phản ứng)
Bước 2: Xác định khối lượng dung dịch sau khi phản ứng.
Công thức: mdd= = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác định theo công thức m = Mxn
Bước 4: Tính nồng độ phần trăm C% theo công thức đã được nêu ở trên.
Có thể giải các bài tập về tính nồng độ phần trăm theo các bước cơ bản sau:
>>> Đương lượng là gì? Cách tính đương lượng gam chính xác nhất
Giải bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 10 gam đường vào trong 40 gam nước
Lời giải:
Theo bài ra, ta có:
mdd = 40 +10 = 50 gam (do mdd = mdm + mct)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta được
C% = (mct/mdd) x 100 = (10/50) x 100 = 20%
Vậy nồng độ % của dung dịch thu được là 20%.
Bài tập 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan hết 20 gam NaCl vào 40 gam nước.
Lời giải:
Ta có: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
Vậy C% = (mct/mdd) x 100 = (20/60) x 100 = 33,3 %
Bài tập 3: Hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10 %. Hãy:
a) Xác định khối lượng dung dịch nước muối thu được
b) Xác định khối lượng nướ cần cho sự pha chế
Lời giải:
a) Từ công thức tính C% ta có:
Mdd = (mmuối x 100%)/C% = (20x100%)/10% = 200 (g)
Vậy khối lượng dung dịch nước muối thu được là 200g
b) Ta có công thức: mnước = mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 (g)
Vậy cần 180g nước để pha chế
Bài tập 4: Hãy xác định khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Lời giải:
Áp dụng công thức ta được:
mNaOH = (C% x mdd)/100 = (15% x 200)/100% = 30 (g)
Vậy khối lượng của NaOH là 30 gam
Bài tập 5: Hòa tan 3,9 gam kali vào trong 36,2 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Lời giải:
PTPƯ:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Vậy số mol của K = 3,9/39 = 0,1
⇒ số mol KOH = 0,1 và mol H2O = 0,05
Theo cân bằng phương trình ta có:
mdd = mK + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05 x 2) = 40 gam
Áp dụng công thức tính C% = (mct/mdd) x 100% = [(0,1 x 56)/40] x 100% = 14%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 14%
Bài tập 6: Cho 100g SO3 vào 500ml dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 g/ml). C% dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 31%
B. 33%
C. 37%
D. 39%
Bài tập 7: Khối lượng CuSO4 ngậm 5 H2O cần cho vào 75g dung dịch CuSO4 14% để được dung dịch CuSo4 34% là bao nhiêu?
A. 53 gam
B. 54 gam
C. 50 gam
D. 51 gam
Bài tập 8: Để có dung dịch KOH 32%, khối lượng nước cần dùng để hòa tan 40g KOH là bao nhiêu?
A. 85g
B. 75g
C. 95h
D. 80g
>>> Tỷ trọng là gì? Ý nghĩa và cách tính tỷ trọng xăng dầu, nước
Nồng độ mol của dung dịch là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch và được ký hiệu là CM
Công thức tính nồng độ mol:
CM = n/Vdd
Trong đó:
Vd: tính nồng độ mol của dung dịch khi cho 16 gam NaOH vào 200 ml dung dịch.
Đổi: 200 ml = 0,02l
nNaOH = 16/40 = 0,4 mol
Áp dụng công thức: CM = n/Vdd = 0,4/0,2 = 2M
Ta có công thức:
CM = (10 x d x C%) / M
Trong đó:
CN = (10 x d x C%) / D
Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm nồng độ sẽ cho chúng ta biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất cụ thể trong một giải pháp tổng thể.
Với nồng độ phần trăm được biểu thị qua các con số như: 1:100; 1:200;... có thể được chuyển đổi thành một phần bằng cách đặt số ở dưới lên trên.
Ta có bảng hướng dẫn sau:
↓ | Tan | Dung môi | Kiểu |
V / V | 1 ML | 100 ML | Tỷ lệ phần trăm khối lượng (chất lỏng) |
W / W | 1 GM | 100 GM | Tỷ lệ phần trăm trọng lượng (khô) |
W / V | 1 GM | 100 ML | Tỷ lệ phần trăm khối lượng / khối lượng |
Trên đây là công thức tính nồng độ phần trăm và một số bài tập liên quan VietChem đã tổng hợp, hy vọng giúp bạn đọc có thể áp dụng phục vụ cho học tập và trong các kỳ thi. Nếu còn thắc mắc hay muốn giải đáp các bài tập khác, bạn đọc có thể nhắn tin qua website hoặc để lại bình luận ngay dưới bài viết, VietChem sẽ hỗ trợ một cách nhanh nhất. Truy cập hoachat.com.vn để tham khảo thêm nhiều công thức hóa học với các bài tập vận dụng khác.
Tìm kiếm liên quan:
- Công thức chuyển đổi nồng độ mol sang nồng độ phần trăm
- Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm
Bài viết liên quan
Tấm alu (aluminium) là một loại vật liệu không thể thiếu trong lĩnh vực quảng cáo cho độ bền cao, dễ lau chùi và có tính cách nhiệt, truyền âm, chịu lực tốt. Cùng tìm hiểu rõ hơn các đặc điểm, ưu điểm và ứng dụng quan trọng loại vật liệu này trong bài viết sau nhé.
2
Tấm mica là một loại vật tư được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau đặc biệt trong ngành công nghiệp quảng cáo. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các đặc điểm, ứng dụng, bảng giá tấm nhựa mica trong bài viết sau nhé.
0
Áp suất là gì? Đây là một đại lượng vật lý không còn xa lạ với chúng ta, nó gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống của con người. Cùng tìm hiểu về các loại áp suất, công thức tính cũng như ứng dụng của nó ra sao trong bài viết sau của VietChem nhé.
0
Công suất là gì? Nó có đơn vị đo là gì và cách tính đại lượng này như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này hay cần tìm hiểu chi tiết hơn thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp chúng, cùng VietChem theo dõi nhé.
0
Đinh Phương Thảo
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
VIETCHEM
Gửi bình luận mới
Gửi bình luận
Cho 20 gam 4 hộp a gồm mở cửa ô và mờ gờ siêu ba và một lượng dung dịch axit acetic vừa đủ và hiện tượng kết tủa phản ứng thu được 4,48 lít ở điều kiện tiêu chuẩn a nhỏ viết phương trình hóa học xảy ra b nhỏ tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng MgCO3 c tính thành phần phần trăm theo khối lượng MgO