VIETCHEM
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
VNĐ 525.000 - 815.000
VNĐ 525.000 - 815.000
VNĐ 15.178.000 - 23.553.000
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
Mã code: HI96721
Thương hiệu: Hanna - Ý
Mô tả nhanh
Sắt hiện diện tự nhiên trong nước ở nồng độ thấp, nhưng đạt nồng độ cao trong nước thải. Nồng độ sắt trong nước cần phải được theo dõi bởi vì nó sẽ trở thành có hại trên một mức độ nhất định. Máy quang đo màu HI96721 với thiết kế nhỏ gọn và thao tác đơn giản dùng để xác định nồng độ sắt trong mẫu nước sạch từ 0.00 đến 5.00 mg/L (ppm).
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
Đặt hàng qua điện thoại: 0963029988
Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn !!!
Gọi lại cho tôiĐinh Phương Thảo
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
VIETCHEM
Thang đo: 0.00 to 5.00 mg/L (ppm)
Độ phân giải: 0.01 mg/L
Độ chính xác: ±0.04 mg/L ±2% kết quả đo
Nguồn đèn: Đèn tungsten
Nguồn sáng: tế bào quang điện silicon @ 525nm
Phương pháp: USEPA 315B
Tự Động Tắt: sau 10 phút ở chế độ đo; sau 1 tiếng ở chế độ chuẩn kể từ lần đo cuối cùng
Môi Trường: 0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% không ngưng tụ
Pin: 9V
Kích thước: 193 x 104 x 69 mm (7.6 x 4.1 x 2.7”)
Khối lượng: 360g (12.7oz.)
Bảo hành: 12 thángHI96721- cung cấp kèm 2 cuvet có nắp, pin 9V, chứng chỉ chất lượng và hướng dẫn sử dụng.
HI96721C - cung cấp kèm Máy quang, 2 cuvet mẫu có nắp, Chuẩn CAL Check™ kèm chứng nhận, Khăn lau cuvet, Vali đựng máy
HI93721-01 - Thuốc thử đo Sắt thang cao, 100 lần
HI96721-11 - CAL Check™ standards for Iron HR, 0.0 and 1.50 ppm
HI731318 - Khăn lau cuvet (4 cái)
HI731331 - cuvet thủy tinh (4 cái)
HI731335 - nắp cuvet dùng cho máy đo quang cầm tay HI967xx (4 cái)
HI93703-50 - Dung dịch làm sạch cuvet (230 mL)
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Quang kế cầm tay này có một hệ thống quang học tiên tiến; sự kết hợp đặc biệt của một bóng đèn vonfram, một bộ lọc nhiễu băng hẹp, và bộ tách sóng quang silicon đảm bảo cho kết quả chính xác mọi thời điểm.
CAL Check™ - Tính năng độc quyền Hanna CAL Check™ được tích hợp sẵn, theo tiêu chuẩn NIST để xác nhận và hiệu chuẩn máy đo. Hệ thống khóa cuvet độc quyền đảm bảo các cuvet được chèn vào khoang đo ở vị trí giống nhau mỗi lần đo.
GLP - Xem lại ngày hiệu chuẩn cuối cùng
Hiển thị tình trạng pin.
Đồng hồ đếm giờ - Đảm bảo rằng tất cả các kết quả được lấy tại các khoảng thời gian phản ứng thích hợp khi thực hiện phép đo.
Tin nhắn báo lỗi - cảnh báo các vấn đề như không có nắp, zero cao, hoặc chuẩn quá thấp.
Hiển thị đèn làm mát - Mỗi quang kế được thiết kế để cho phép thời gian tối thiểu cho các thành phần làm mát. Chỉ số đèn làm mát được hiển thị trước khi lấy kết quả.
Đơn vị đo - được hiển thị cùng kết quả.
PHƯƠNG PHÁP USEPA 315B (phenanthroline) và 3500-Fe B
HI96721 áp dụng Phương pháp USEPA 315B (phenanthroline) cho nước tự nhiên và nước đã xử lý, phương pháp chuẩn 3500-Fe B cho nước và nước thải để đo nồng độ từ 0.00 đến 5.00 mg/L (ppm). Những phương pháp này đòi hỏi thuốc thử có chứa một tác nhân tạo phức và giảm. Thuốc thử chuyển đổi tất cả, nhưng kháng hầu hết các dạng của sắt trong mẫu với sắt II (Fe²⁺) hoặc trạng thái hòa tan. Thuốc thử khi thêm vào một mẫu có chứa sắt sẽ biến mẫu thành màu da cam; nồng độ càng cao, màu càng đậm.
Sự thay đổi màu sắc kết hợp phương pháp so màu được phân tích dựa theo Luật Beer-Lambert. Đây là nguyên lý ánh sáng được hấp thụ bởi một màu bổ sung, và các bức xạ phát ra phụ thuộc vào nồng độ.
Để xác định sắt, một bộ lọc nhiễu băng hẹp tại 525 nm (màu xanh lá) chỉ cho phép ánh sáng màu xanh lá được phát hiện bởi các bộ tách sóng quang silicon và bỏ qua tất cả các ánh sáng nhìn thấy khác phát ra từ đèn vonfram. Là sự thay đổi màu khi mẫu phản ứng tăng, sự hấp thụ các bước sóng ánh sáng cụ thể cũng tăng lên, trong khi truyền qua giảm.
Trong nước, ví dụ, sắt có thể thay đổi hương vị, vết bẩn giặt, hư hỏng đồ dùng nhà bếp và ủng hộ sự phát triển của một số vi khuẩn. Sắt cũng là một chỉ số về sự ăn mòn liên tục trong các hệ thống làm mát và sưởi ấm. Hơn nữa, sắt thường được theo dõi trong nước thải để tránh ô nhiễm
Quy định đăng bình luận
Gửi